I. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger)
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các cơ sở lắp đặt thiết bị quan trắc tài nguyên nước tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
1. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên nước tại data logger:
a) Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), không kết nối thông qua thiết bị khác; mô hình theo mục 1 phần II của phụ lục này;
b) Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital);
c) Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
d) Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.
2. Việc truyền dữ liệu quan trắc tài nguyên nước:
a) Truyền dữ liệu theo phương thức FTP, SFTP, FTPS hoặc Web Service (khuyến nghị dùng phương thức Web Service) tới hệ thống giám sát của Cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc, không cho phép truyền dữ liệu qua hệ thống trung gian. Định dạng và nội dung dữ liệu được quy định tại mục 4 phần II của Phụ lục này;
b) Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra;
c) Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
d) Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn (truyền bù). Trong trường hợp truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, đơn vị vận hành hệ thống phải có thông báo ngay bằng văn bản hoặc thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tài nguyên nước;
đ) Cơ sở và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, thông tin kết nối tới hệ thống giám sát.
II. Yêu cầu về chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động về hệ thống giám sát
1. Chuẩn thiết bị và mô hình chung cho thiết bị quan trắc:
a) Mô hình chung:
b) Bảng yêu cầu chuẩn định dạng:
Yêu cầu/Trạm |
Yêu cầu định dạng các khu vực |
|||
Loại Trạm Đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
- Đo mực nước gồm đo mực nước hồ (trước và sau đập), đo mực nước trong giếng khai thác nước dưới đất; - Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu lượng qua tràn, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, lưu lượng khai thác nước mặt và nước dưới đất. |
Analog 4- 20mA hoặc Modbus RTU |
Analog 4- 20mA, Modbus RTU, Modbus TCP/IP |
Analog 4- 20mA hoặc Modbus RTU |
File text thông qua giao thức FTP hoặc định dạng Json thông qua Webservice |
2. Camera giám sát:
a) Camera có hỗ trợ chuẩn nén hình ảnh: H264 hoặc H265;
b) Camera hỗ trợ giao thức truyền tin thời gian thực: RTSP và có khả năng thay đổi cổng (port) mặc định như 554, 555 hoặc các cổng khác;
c) Cấu hình camera mở cổng RTSP theo dải từ 5000 đến 5200 ra Internet qua IP tĩnh;
d) Camera hỗ trợ đồng bộ thời gian thực theo múi giờ GMT +7;
đ) Hỗ trợ các chuẩn điều khiển từ xa (chụp hình, quay phim) theo chuẩn OnVif.
3. Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông:
a) Đường truyền: Internet;
b) Tốc độ đường truyền:
- Đối với vị trí không tích hợp camera: tối thiểu ở mức 8 MB/s;
- Đối với vị trí có tích hợp camera: tối thiểu 24 MB/s cho mỗi camera.
c) Thời gian lưu trữ đối với Camera: Tối thiểu 30 ngày.
4. Yêu cầu chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu:
a) Quy định chung:
- MaTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được lắp đặt (Được quy định tại (*3));
- KyHieuCongTrinh (*): Tên viết tắt của công trình, viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (doanh nghiệp tự quy ước nhưng không được thay đổi);
- KyHieuTram (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các giếng… trong giấy phép được cấp. Viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (được quy định tại (*4));
- ThongSoDo: Là ký hiệu của thông số đo (được quy định tại (*4));
- ThoiGianGui: Là thời gian gửi file dữ liệu quan trắc (tính theo đồng hồ của bên gửi dữ liệu) chính xác đến “giây” theo định dạng yyyyMMddHHmmss (*1):
+ yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;
+ MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;
+ dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số;
+ HH: là định dạng giờ gồm hai chữ số (chuẩn 24 giờ);
+ mm: là định dạng phút gồm hai chữ số;
+ ss: là định dạng giây gồm hai chữ số.
- _ (dấu phân cách): Là một ký tự Underscore (_);
- Thời gian đo: Là thời gian thực hiện đo theo khuôn dạng yyyyMMddHHmmss quy định tại (*1);
- Giá trị đo: Giá trị đo tương ứng với thông số đo;
- Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số đo được quy định;
- Trạng thái thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo bảng (*2) dưới đây:
Mã số |
Trạng thái của thiết bị đo |
00 |
Đang đo |
01 |
Hiệu chuẩn |
02 |
Báo lỗi thiết bị |
- Danh mục ký hiệu tỉnh (*3):
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kon Tum |
KT |
2 |
Bắc Cạn |
BC |
34 |
Lai Châu |
LC |
3 |
Bình Dương |
BD |
35 |
Lâm Đồng |
LD |
4 |
Bình Định |
BDD |
36 |
Lạng Sơn |
LS |
5 |
Bắc Giang |
BG |
37 |
Lào Cai |
LCa |
6 |
Bạc Liêu |
BL |
38 |
Long An |
LA |
7 |
Bắc Ninh |
BN |
39 |
Nam Định |
ND |
8 |
Bình Phước |
BP |
40 |
Nghệ An |
NA |
9 |
Bến Tre |
BT |
41 |
Ninh Bình |
NB |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Thuận |
NT |
11 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
43 |
Phú Thọ |
PT |
12 |
Cao Bằng |
CB |
44 |
Phú Yên |
PY |
13 |
Cà Mau |
CM |
45 |
Quảng Bình |
QB |
14 |
Cần Thơ |
CT |
46 |
Quảng Nam |
QNa |
15 |
Đà Nẵng |
DNa |
47 |
Quảng Ngãi |
QNg |
16 |
Đắc Lắc |
DL |
48 |
Quảng Ninh |
QN |
17 |
Đắc Nông |
DNo |
49 |
Quảng Trị |
QT |
18 |
Điện Biên |
DB |
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DN |
51 |
Sơn La |
SL |
20 |
Đồng Tháp |
DT |
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Tuyên Quang |
TQ |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
Hưng Yên |
HY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Kiên Giang |
KG |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
|
|
|
- Quy định đặt ký hiệu trạm, ký hiệu thông số đo (*4)
Tên |
Ký hiệu trạm quan trắc |
Ký hiệu thông số đo |
Ghi chú |
Công trình hồ chứa để phát điện |
|||
Mực nước hồ thượng lưu |
THUONGLUU |
MUCNUOC |
THUONGLUU: Thượng lưu |
Mực nước hồ hạ lưu |
HALUU |
MUCNUOC |
HALUU: Hạ lưu |
Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu |
DCTT |
LUULUONG |
DCTT: Dòng chảy tối thiểu |
Lưu lượng xả qua nhà máy |
NHAMAY |
LUULUONG |
NHAMAY: Nhà máy |
Lưu lượng xả qua tràn |
QUATRAN |
LUULUONG |
QUATRAN: Qua tràn |
Công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và mục đích khác |
|||
Mực nước hồ |
HM |
MUCNUOC |
HM: Hạng mục |
Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu |
DCTT |
LUULUONG |
DCTT: Dòng chảy tối thiểu |
Lưu lượng khai thác |
HMKT |
LUULUONG |
HMKT: Hạng mục khai thác |
Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định |
QUANTRAC |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
QUANTRAC: Quan trắc |
Công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác |
|||
Lưu lượng khai thác |
HM |
LUULUONG |
HM: Hạng mục |
Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định |
QUANTRAC |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
QUANTRAC: Quan trắc |
Hoạt động khai thác nước dưới đất |
|||
Lưu lượng khai thác |
KH |
LUULUONG |
KH: Số hiệu giếng trong giấy phép |
Mực nước trong giếng khai thác |
KH |
MUCNUOC |
|
Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
KH |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Mực nước giếng quan trắc |
KH |
MUCNUOC |
|
Chú ý: (*) là các thông tin không được thay đổi theo thời gian. Tất cả các giá trị trong JSON gửi về đều có kiểu là String (chuỗi) ngoại trừ GiaTriDo là kiểu Double (số thực). Cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước không được truyền trùng lặp dữ liệu lên hệ thống giám sát.
5. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức FTP:
a) Phương án FTP 01: Một trạm quan trắc truyền một thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThongSoDo_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);
Thời gian đo 1 |
Giá trị đo 1 |
Đơn vị tính 1 |
Trạng thái thiết bị đo 1 |
Thời gian đo 2 |
Giá trị đo 2 |
Đơn vị tính 2 |
Trạng thái thiết bị đo 2 |
… |
… |
… |
…. |
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu
HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_LUULUONG_20210214093230.txt
(Tệp dữ liệu về lưu lượng nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
b) Phương án FTP_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu:
MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);
Thông số đo 1 |
Giá trị đo 1 |
Đơn vị tính 1 |
Thời gian đo 1 |
Trạng thái thiết bị đo 1 |
Thông số đo 2 |
Giá trị đo 2 |
Đơn vị tính 2 |
Thời gian đo 2 |
Trạng thái thiết bị đo 2 |
… |
… |
… |
… |
…. |
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu:
HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_20210214093230.txt
(Tệp dữ liệu về thông số nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
c) Phương án FTP_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_TenCongTrinh_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy).
Ký hiệu trạm 1 |
Thông số đo 1 |
Giá trị đo |
Đơn vị tính |
Thời gian đo |
Trạng thái thiết bị đo |
Ký hiệu trạm 2 |
Thông số đo 2 |
Giá trị đo |
Đơn vị tính |
Thời gian đo |
Trạng thái thiết bị đo |
… |
… |
… |
… |
… |
…. |
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu:
HCM_nhamayheinekenVN_ 20210214093330.txt
(Tệp dữ liệu về thông số tổng hợp của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 33 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
6. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức WebService:
a) Phương án WebService_01: Một trạm quan trắc truyền một Thông số đo:
(Lưu ý không truyền trùng lặp dữ liệu, mỗi lần truyền là một lần gọi service).
Mỗi lần một Trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo 1 cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:
b) Phương án WebService_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:
c) Phương án WebService_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:
Mỗi lần một Công trình quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau: