YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ/HỆ THỐNG NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU TẠI CƠ SỞ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC (Theo mục lục III Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT )

13/07/2023 Đăng bởi: Aucontech HMS Network VN

I. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger)

Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các cơ sở lắp đặt thiết bị quan trắc tài nguyên nước tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:

1. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên nước tại data logger:

a) Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), không kết nối thông qua thiết bị khác; mô hình theo mục 1 phần II của phụ lục này;

b) Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital);

c) Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);

d) Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

2. Việc truyền dữ liệu quan trắc tài nguyên nước:

a) Truyền dữ liệu theo phương thức FTP, SFTP, FTPS hoặc Web Service (khuyến nghị dùng phương thức Web Service) tới hệ thống giám sát của Cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc, không cho phép truyền dữ liệu qua hệ thống trung gian. Định dạng và nội dung dữ liệu được quy định tại mục 4 phần II của Phụ lục này;

b) Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra;

c) Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);

d) Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn (truyền bù). Trong trường hợp truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, đơn vị vận hành hệ thống phải có thông báo ngay bằng văn bản hoặc thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tài nguyên nước;

đ) Cơ sở và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, thông tin kết nối tới hệ thống giám sát.

II. Yêu cầu về chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động về hệ thống giám sát

1. Chuẩn thiết bị và mô hình chung cho thiết bị quan trắc:

a) Mô hình chung:

 

b) Bảng yêu cầu chuẩn định dạng:

Yêu cầu/Trạm

Yêu cầu định dạng các khu vực

Loại Trạm Đo

1

2

3

4

- Đo mực nước gồm đo mực nước hồ (trước và sau đập), đo mực nước trong giếng khai thác nước dưới đất;

- Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu lượng qua tràn, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, lưu lượng khai thác nước mặt và nước dưới đất.

Analog 4- 20mA hoặc Modbus RTU

Analog 4- 20mA, Modbus RTU, Modbus TCP/IP

Analog 4- 20mA hoặc Modbus RTU

File text thông qua giao thức FTP hoặc định dạng Json thông qua Webservice

2. Camera giám sát:

a) Camera có hỗ trợ chuẩn nén hình ảnh: H264 hoặc H265;

b) Camera hỗ trợ giao thức truyền tin thời gian thực: RTSP và có khả năng thay đổi cổng (port) mặc định như 554, 555 hoặc các cổng khác;

c) Cấu hình camera mở cổng RTSP theo dải từ 5000 đến 5200 ra Internet qua IP tĩnh;

d) Camera hỗ trợ đồng bộ thời gian thực theo múi giờ GMT +7;

đ) Hỗ trợ các chuẩn điều khiển từ xa (chụp hình, quay phim) theo chuẩn OnVif.

3. Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông:

a) Đường truyền: Internet;

b) Tốc độ đường truyền:

- Đối với vị trí không tích hợp camera: tối thiểu ở mức 8 MB/s;

- Đối với vị trí có tích hợp camera: tối thiểu 24 MB/s cho mỗi camera.

c) Thời gian lưu trữ đối với Camera: Tối thiểu 30 ngày.

4. Yêu cầu chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu:

a) Quy định chung:

- MaTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được lắp đặt (Được quy định tại (*3));

- KyHieuCongTrinh (*): Tên viết tắt của công trình, viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (doanh nghiệp tự quy ước nhưng không được thay đổi);

- KyHieuTram (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các giếng… trong giấy phép được cấp. Viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (được quy định tại (*4));

- ThongSoDo: Là ký hiệu của thông số đo (được quy định tại (*4));

- ThoiGianGui: Là thời gian gửi file dữ liệu quan trắc (tính theo đồng hồ của bên gửi dữ liệu) chính xác đến “giây” theo định dạng yyyyMMddHHmmss (*1):

+ yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;

+ MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;

+ dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số;

+ HH: là định dạng giờ gồm hai chữ số (chuẩn 24 giờ);

+ mm: là định dạng phút gồm hai chữ số;

+ ss: là định dạng giây gồm hai chữ số.

- _ (dấu phân cách): Là một ký tự Underscore (_);

- Thời gian đo: Là thời gian thực hiện đo theo khuôn dạng yyyyMMddHHmmss quy định tại (*1);

- Giá trị đo: Giá trị đo tương ứng với thông số đo;

- Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số đo được quy định;

- Trạng thái thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo bảng (*2) dưới đây:

Mã số

Trạng thái của thiết bị đo

00

Đang đo

01

Hiệu chuẩn

02

Báo lỗi thiết bị

- Danh mục ký hiệu tỉnh (*3):

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

STT

Tên tỉnh, thành phố

Ký hiệu

1

An Giang

AG

33

Kon Tum

KT

2

Bắc Cạn

BC

34

Lai Châu

LC

3

Bình Dương

BD

35

Lâm Đồng

LD

4

Bình Định

BDD

36

Lạng Sơn

LS

5

Bắc Giang

BG

37

Lào Cai

LCa

6

Bạc Liêu

BL

38

Long An

LA

7

Bắc Ninh

BN

39

Nam Định

ND

8

Bình Phước

BP

40

Nghệ An

NA

9

Bến Tre

BT

41

Ninh Bình

NB

10

Bình Thuận

BTh

42

Ninh Thuận

NT

11

Bà Rịa-Vũng Tàu

BV

43

Phú Thọ

PT

12

Cao Bằng

CB

44

Phú Yên

PY

13

Cà Mau

CM

45

Quảng Bình

QB

14

Cần Thơ

CT

46

Quảng Nam

QNa

15

Đà Nẵng

DNa

47

Quảng Ngãi

QNg

16

Đắc Lắc

DL

48

Quảng Ninh

QN

17

Đắc Nông

DNo

49

Quảng Trị

QT

18

Điện Biên

DB

50

Tp. Hồ Chí Minh

HCM

19

Đồng Nai

DN

51

Sơn La

SL

20

Đồng Tháp

DT

52

Sóc Trăng

ST

21

Gia Lai

GL

53

Tây Ninh

TN

22

Hà Giang

HG

54

Thái Bình

TB

23

Hà Nam

HNa

55

Thái Nguyên

TNg

24

Hà Nội

HN

56

Thanh Hóa

TH

25

Hà Tĩnh

HT

57

Thừa Thiên Huế

TTH

26

Hải Dương

HD

58

Tiền Giang

TG

27

Hải Phòng

HP

59

Tuyên Quang

TQ

28

Hậu Giang

HGi

60

Trà Vinh

TV

29

Hòa Bình

HB

61

Vĩnh Long

VL

30

Hưng Yên

HY

62

Vĩnh Phúc

VP

31

Kiên Giang

KG

63

Yên Bái

YB

32

Khánh Hòa

KH

 

 

 

- Quy định đặt ký hiệu trạm, ký hiệu thông số đo (*4)

Tên

Ký hiệu trạm quan trắc

Ký hiệu thông số đo

Ghi chú

Công trình hồ chứa để phát điện

Mực nước hồ thượng lưu

THUONGLUU

MUCNUOC

THUONGLUU: Thượng lưu

Mực nước hồ hạ lưu

HALUU

MUCNUOC

HALUU: Hạ lưu

Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu

DCTT

LUULUONG

DCTT: Dòng chảy tối thiểu

Lưu lượng xả qua nhà máy

NHAMAY

LUULUONG

NHAMAY: Nhà máy

Lưu lượng xả qua tràn

QUATRAN

LUULUONG

QUATRAN: Qua tràn

Công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và mục đích khác

Mực nước hồ

HM

MUCNUOC

HM: Hạng mục

Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu

DCTT

LUULUONG

DCTT: Dòng chảy tối thiểu

Lưu lượng khai thác

HMKT

LUULUONG

HMKT: Hạng mục khai thác

Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định

QUANTRAC

Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác

QUANTRAC: Quan trắc

Công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác

Lưu lượng khai thác

HM

LUULUONG

HM: Hạng mục

Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định

QUANTRAC

Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác

QUANTRAC: Quan trắc

Hoạt động khai thác nước dưới đất

Lưu lượng khai thác

KH

LUULUONG

KH: Số hiệu giếng trong giấy phép

Mực nước trong giếng khai thác

KH

MUCNUOC

 

Chất lượng nước trong quá trình khai thác

KH

Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác

 

Mực nước giếng quan trắc

KH

MUCNUOC

 

Chú ý: (*) là các thông tin không được thay đổi theo thời gian. Tất cả các giá trị trong JSON gửi về đều có kiểu là String (chuỗi) ngoại trừ GiaTriDo là kiểu Double (số thực). Cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước không được truyền trùng lặp dữ liệu lên hệ thống giám sát.

5. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức FTP:

a) Phương án FTP 01: Một trạm quan trắc truyền một thông số đo:

Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:

- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThongSoDo_ThoiGianGui.txt

- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);

Thời gian đo 1

Giá trị đo 1

Đơn vị tính 1

Trạng thái thiết bị đo 1

Thời gian đo 2

Giá trị đo 2

Đơn vị tính 2

Trạng thái thiết bị đo 2

….

- Ví dụ:

+ Tên tệp dữ liệu

HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_LUULUONG_20210214093230.txt

(Tệp dữ liệu về lưu lượng nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);

+ Nội dung tệp dữ liệu:

 

b) Phương án FTP_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:

Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:

- Tên tệp dữ liệu:

MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThoiGianGui.txt

- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);

Thông số đo 1

Giá trị đo 1

Đơn vị tính 1

Thời gian đo 1

Trạng thái thiết bị đo 1

Thông số đo 2

Giá trị đo 2

Đơn vị tính 2

Thời gian đo 2

Trạng thái thiết bị đo 2

….

- Ví dụ:

+ Tên tệp dữ liệu:

HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_20210214093230.txt

(Tệp dữ liệu về thông số nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);

+ Nội dung tệp dữ liệu:

 

c) Phương án FTP_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:

Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:

- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_TenCongTrinh_ThoiGianGui.txt

- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy).

Ký hiệu trạm 1

Thông số đo 1

Giá trị đo

Đơn vị tính

Thời gian đo

Trạng thái thiết bị đo

Ký hiệu trạm 2

Thông số đo 2

Giá trị đo

Đơn vị tính

Thời gian đo

Trạng thái thiết bị đo

….

- Ví dụ:

+ Tên tệp dữ liệu:

HCM_nhamayheinekenVN_ 20210214093330.txt

(Tệp dữ liệu về thông số tổng hợp của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 33 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);

+ Nội dung tệp dữ liệu:

 

6. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức WebService:

a) Phương án WebService_01: Một trạm quan trắc truyền một Thông số đo:

(Lưu ý không truyền trùng lặp dữ liệu, mỗi lần truyền là một lần gọi service).

Mỗi lần một Trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo 1 cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:

 

b) Phương án WebService_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:

Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:

 

c) Phương án WebService_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:

Mỗi lần một Công trình quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:

 

 

zalo